#
Tri thức ngữ văn
#
Lưu ý cơ bản
Viết đúng dung lượng bài.
Giờ đây chú trọng nội dung và trình bày, đủ ý là cho điểm.
Viết dài lan man, vẫn ý đó, không thể tăng điểm được.
Ngược lại còn phí thời gian và sai yêu cầu đề bài, trừ 0,25 nếu trình bày sai dung lượng.
#
I, ĐỌC HIỂU
Chỉ ra thể thơ và dấu hiệu nhận biết của nó
Tự do: Số chữ giữa mỗi câu khác nhau.
Lục bát: Các câu có 6 và 8 chữ xen kẽ nhau.
Thơ 4,5,6,7,8 chữ: Hoàn cảnh sáng tác thời cổ thì nói phiên âm (ngũ,tứ,bát,…ngôn). Còn viết thời hiện đại, ngôn từ mới thì nói bình thường (5,6,7,…chữ).
Song thất lục bát: 2 câu đầu 7 chữ, các câu còn lại 6 và 8 chữ xen kẽ nhau.
Thất ngôn tứ tuyệt: cả bài có 4 câu, mỗi câu 7 chữ.
Nếu đó là thơ hiện đại, 8 chữ thì nói là tự do cũng không bị trừ điểm?
Bài thơ có thể được chia làm mấy phần
Phải nói phần mấy, từ đâu tới đâu, không được nói theo kiểu khổ 1 khổ 2 sẽ bị sai đáp án.
Một bài thơ có thể được chia theo nhiều cách. Chia theo khổ, theo nội dung,…miễn sao học sinh diễn giải hợp lý là được.
Nêu ý nghĩa nhan đề bài thơ
Nhìn nhan đề, chia ra thành các phần nếu cần thiết để giải nghĩa bóng.
Sau đó gộp lại, nói ra ý nghĩa nhan đề (nghĩa đen), thường là dụng ý của tác giả khi chọn nhan đề.
Chỉ ra và nêu tác dụng của dấu chấm câu
Chỉ ra và nêu tác dụng của yếu tố phi ngôn ngữ
Thông tin ở đây có thể là: quan điểm, VĐNL, nội dung, đề tài
Chỉ ra và nêu tác dụng của ngôi kể
Ngôi thứ nhất
Ngôi thứ ba
Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ
Chỉ ra và nêu tác dụng của yếu tố kì ảo
Nêu đặc điểm của ngôn ngữ hồi kí
Chỉ ra và nêu tác dụng của yếu tố phi hư cấu
Nếu không chia làm ba phần mà gộp vào sẽ mất điểm.
#
II, VIẾT
Nhận xét về ngôn ngữ